BÁO GIÁ MASTERSEAL NP1
MasterSeal NP1 tuýp 300ml giá 102.000 vnđ (giá chưa bao gồm thuế VAT)
MasterSeal NP1 tuýp 600ml giá 138.000 vnđ (giá chưa bao gồm thuế VAT)
MasterSeal NP1 Lst tuýp 300ml giá 108.000 vnđ (giá chưa bao gồm thuế VAT)
MasterSeal NP1 Lst tuýp 600ml giá 153.600 vnđ (giá chưa bao gồm thuế VAT)
MasterSeal NP1 White tuýp 300ml giá 108.000 vnđ (giá chưa bao gồm thuế VAT)
MasterSeal NP1 White tuýp 600ml giá 153.600 vnđ (giá chưa bao gồm thuế VAT)
(Giá trên chỉ là giá bán lẻ để tham khảo – Quý khách có nhu cầu mua hàng xin liên hệ Hotline: 0969.66.11.66 CN tại HCM – 0916 611 588 CN tại Hà Nội để được tư vấn và báo giá tốt nhất thị trường)
Keo trám khe MasterSeal NP1
MÔ TẢ
MasterSeal NP 1 là loại keo trám khe gốc nhựa polyurethane, dạng bơm, một thành phần, tự bảo dưỡng, khi khô sẽ chắc, dẻo, rất bền vững và có độ bám dính cao vào hầu hết các loại vật liệu xây dựng.
MasterSeal NP 1 thỏa mãn các tiêu chuẩn sau :
- AS C920 87, loại S, mức độ NS, cấp độ 25, theo NT, M và A
- CRD-C-541-88, loại II, cấp độ A.
- CAN/CGSB2-19.13-MB2, phân loại MCG-2-25-A-N, CGSB chất lượng số 81026.
- SWRI, ISO 11600, Cấp F Loại 25 HM & Cấp F Loại 20 Mét.
- JIS A 5758, Loại F, Cấp 20 Mét, Cấp 25 Mét.
ỨNG DỤNG MASTERSEAL NP1
Keo trám khe MasterSeal NP1 dùng làm keo trám các khe co giãn hoặc trám chống thấm cho khe hở trong các khu vực ẩm ướt. Các ứng dụng bao gồm :
- Các khe hở, khe co giãn ở các nhà cao tầng, tường chắn, giữa các kết cấu lắp ráp, tường co giãn.
- Khung cửa sổ và cửa chính
- Giữa nhà bếp, nhà vệ sinh lắp ráp và tường
Keo trám khe MasterSeal NP1 không nên sử dụng ở nơi ngập nước. Sản phẩm màu trắng không nên sử dụng ngoài trời.
Có thể bạn quan tâm: Masterseal HLM 5000, MasterFlow 810, MasterProtect 180, MasterSeal NP1, MasterEmaco S5400, MasterInject 1333
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG MASTERSEAL NP1
- Không cần lớp lót trước khi thi công
- Giảm được thời gian và chi phí thi công
- Một thành phần Dễ dùng, không cần trộn
- Phạm vi ứng dụng rộng Thích hợp với mọi điều kiện thời tiết
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MASTERSEAL NP1
- Cường độ kéo (AS D412) : 2.45 psi
- Độ kéo giãn (AS D412) : 800
- Độ cứng Shore A (AS C661) : 25 + 5
- Độ co ngót : không
- Khả năng chịu được thời tiết, nhiệt độ : tuyệt vời (100 giờ theo Atlas 6500 watt xenon arc)
- Độ rạn nứt và thay đổi màu (AS C510) : không
- Tác động nhiệt lâu dài (AS C792) :không nứt
- Độ co giãn ở nhiệt độ thấp (AS C793) : -26 oC
- Nhiệt độ làm việc :-40oC-82.2oC
ĐẶC TÍNH
Màu sắc: xám nhôm, trắng đá vôi (có thể cung cấp những màu đặc biệt theo số lượng yêu cầu tối thiểu của nhà cung cấp).
QUY TRÌNH THI CÔNG
Thiết kế khe
Điều cần thiết là phải thiết kế khe với kích thước đúng dựa vào các yếu tố như độ dịch chuyển đã biết trước. Nên giữ độ sâu bơm keo thấp nhất là 6mm cho các khe rộng 6-12mm.
Đối với các khe có chiều rộng lớn hơn 12mm thì chiều sâu bơm keo bằng nửa chiều rộng khe. Các khe có sự giãn nở nhiệt thì tỉ lệ giữa chiều rộng khe và chiều sâu bơm keo là 2:1.
Ở công trình mới, dùng lưỡi cắt kim cương để cắt khe liên tục trên chiều dài theo kích thước thiết kế tại vị trí đã xác định.
Chuẩn bị bề mặt
Để đạt hiệu quả tối đa, bề mặt khe phải sạch và khô, không dính các chất bẩn. Làm sạch bề mặt khe bằng máy mài, máy phun cát hoặc bàn chải sắt.
Gỗ : cạo sạch sơn dính trên gỗ.
Kim loại : cạo rỉ sạch sét và các lớp bảo vệ trên kim loại.
Nếu trên bề mặt gỗ có sơn phủ, lớp đánh bóng và trên bề mặt kim loại có sơn bảo vệ thì nên tham khảo ý kiến đại diện kỹ thuật của BASF.
Vật liệu chèn
Nhét ống, thanh chèn xuống khe đến chiều sâu định trước để đỡ keo bơm, nên sử dụng loại vật liệu giống như loại polyetylen xốp. Chú ý không xoắn hoặc làm méo vật liệu.
Ở những khe có sẵn, phải làm sạch keo bơm cũ và vật liệu chèn đến chiều sâu thiết kế. Sửa lại bề mặt cạnh khe nếu cần. Nếu vật liệu chèn không phải là loại polyetylen xốp thì trước khi bơm vật liệu vào khe nên dán một lớp băng keo giấy lên bề mặt của vật liệu chèn để chống dính.
Băng keo
Dán hai bên mép khe bằng một lớp băng keo đủ rộng để giữ vệ sinh khi bơm keo.
Lớp lót
Thông thường thì không cần lớp lót. Nếu bơm keo trên bề mặt nhôm có lớp sơn bảo vệ thì nên dùng lớp lót là Masterflex Primer No.2. Trước khi thi công nên làm thử tại công trường để thử độ bám dính.
Thi công
Sử dụng súng bơm keo tiêu chuẩn. Nếu dùng lớp lót thì thi công keo ngay khi lớp lót khô mặt nhưng nên trong vòng 3 giờ sau khi quét lớt lót. Nếu quá 3 giờ, nên quét lại lớp lót.
Đặt ống keo trám khe MasterSeal NP1 đã mở một đầu vào súng bơm, gắn đầu vòi bơm. Để đầu súng ở ngay phía trên vật liệu chèn rồi bơm từ từ và liên tục keo vào khe với đầu vòi bơm vẫn nằm trong lớp keo bơm để tránh không khí lọt vào trong lớp keo.
Xoa mặt lớp keo bằng cây xủi thích hợp để tạo bề mặt láng đẹp cho khe.
VỆ SINH
Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị bằng dung dịch xylen ngay sau khi thi công.
BẢO DƯỠNG
Bảo dưỡng ở nhiệt độ 25 oC và độ ẩm 50%
Khô mặt : sau 24 giờ
Có thể làm việc : sau 3 ngày
Bảo dường hoàn toàn : sau 7 ngày
ĐÓNG GÓI
Keo trám khe MasterSeal NP1 đựng trong ống mềm 590 ml, 20 ống trong một thùng carton.
BẢO QUẢN
Keo trám khe MasterSeal NP1 giữ được 12 tháng nếu không mở bao bì và ở nhiệt độ lạnh, khô ráo.
CHÚ Ý
Nếu có tiếp xúc với da, rửa ngay bằng xà phòng và nước sạch hay bằng chất rửa tay hiệu quả khác. Nếu tiếp xúc với mắt, dùng nhiều nước để rửa ngay và sau đó đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Nếu nuốt vào, không nên làm nôn mửa mà phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. A-C1-1203
TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.
CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm keo trám khe MasterSeal NP1 theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.
Việt Anh (xác minh chủ tài khoản) –
Thông tin đầy đủ