BÁO GIÁ SIKA PLASTOCRETE N
Báo giá Sika Plastocrete N – Quý khách có nhu cầu mua hàng xin liên hệ Hotline: 0969.66.11.66 CN tại HCM – 0916 611 588 CN tại Hà Nội để được tư vấn và báo giá tốt nhất thị trường
PHỤ GIA SIKA PLASTOCRETE N
Sika Plastocrete N là phụ gia ở dạng lỏng vừa hoạt động như là một chất hoá dẻo hiệu quả cao vừa là tác nhân chống thấm.
Sika Plastocrete N đúng theo tiêu chuẩn ASTM C494 loại A
ỨNG DỤNG SIKA PLASTOCRETE N
Sika Plastocrete N được dùng trong bê tông kết cấu và bê tông khối lớn, đặc biệt là những cấu trúc chắn nước như :
- Đập và hồ chứa nước
- Hệ thống nước thải
- Kênh đào
- Đường ống dẫn ngầm
- Bể chứa nước, hồ bơi
- Bê tông thường xuyên tiếp xúc với nước
- Và ở những nơi có yêu cầu bê tông chống thấm
ƯU ĐIỂM
Plastocrete N có những đặc tính sau:
- Tăng tính thi công mà không cần tăng thêm lượng nước.
- Dễ đầm làm tăng độ đặc chắc của bê tông, bề mặt hoàn thiện đẹp
- Tăng cường độ và tuối thọ bê tông
- Giảm co ngót
- Tăng tính chống thấm
- Tăng độ dính kết
- Không chứa clorua, không ăn mòn cốt thép.
THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM
- Dạng/Màu: là chất lỏng có màu nâu
- Đóng gói: 5lít/1can
- Lưu trữ nơi khô mát có bóng râm
- Thời hạn sử dụng tối thiểu là 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Gốc: là hỗn hợp lignosulfonat.
- Khối lượng thể tích: 1.17 – 1.19 kg/lít
- Hàm lượng clorua: không có
- Liều lượng: 0.3 đến 0.5 lít/100kg xi măng
HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA PLASTOCRETE N
Liều lượng điển hình:
Như là phụ gia chống thấm cho trạm trộn đặt tại công trình: 0.4 đến 0.5 lít/100kg xi măng. Để tính chống thấm đạt hiệu quả cao thì tỷ lệ nước/xi măng phải dưới 0.5
Bê tông trộn sẵn có khả năng chống thấm và kéo dài thời gian ninh kết:
- Sika Plastocrete N: 0.4 đến 0.5 lít/100kg xi măng
- Sikament 2000AT hoặc Sikament R4: 0.6 đến 0.8 lít/100kg xi măng.
Khả năng tương hợp: Có thể kết hợp với tất cả các loại phụ gia Sikament, Sika Aer, Sika Pump, Sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẻ và không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.
Loại xi măng: tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat
Định lượng: có thể cho Plastocrete N vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho Plastocrete N riêng rẽ vào hỗn hợp bê tông tươi, nên trộn thêm ít nhất 1 phút cho mỗi khối (1m3) bê tông
Quá liều lượng: khi dùng Plastocrete N quá liều lượng, thời gian ninh kết sẽ bị kéo dài thêm tùy thuộc vào hàm lượng xi măng và nhiệt độ. Cường độ sau cùng sẽ không bị ảnh hưởng
Cấp phối
Cấp phối điển hình cho bê tông 35 MPa, mẫu lập phương (ở 280C)
Bê tông thường | Bê tông có Plastocrete N | |
Xi măng | 390 kg/m3 | 360 kg/m3 |
Tỷ lệ nước/xi măng | 0.55 | 0.5 |
Plastocrete N | không | 0.4lít/100kg xi măng |
Sikament 2000AT hoặc Sikament R4 | 0.8lít/100kg xi măng | |
Tỷ lệ cát/đá + cát | 38 – 44% | 38 – 44% |
Độ sụt ban đầu | 16 – 18 cm | 16 – 18 cm |
Độ sụt sau 30 phút | 12 – 14 cm | 13 – 15 cm |
Cường độ 7 ngày 28 ngày |
≥ 30 MPa ≥ 35 MPa |
≥ 32 MPa ≥ 39 MPa |
Xi măng dùng trong thí nghiệm là xi măng Chinfon PCB40, Sao Mai PCB40 và Nghi Sơn PCB40
Lưu ý về thi công
- Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể
- Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay
- Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông như Antisol S hoặc Antisol E để bảo dưỡng bê tông cho thích hợp
Lưu ý quan trọng
- Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình.
- Tránh tiếp xúc lâu với da.
- Trong trường hợp bị vấy bẩn rửa cẩn thận bằng nước. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
Bình (xác minh chủ tài khoản) –
Hiệu quả ứng dụng hệ thống nước thải