BÁO GIÁ SIKAGARD 62
Báo giá Sikagard 62 – Quý khách có nhu cầu mua hàng xin liên hệ Hotline: 0969.66.11.66 CN tại HCM – 0916 611 588 CN tại Hà Nội để được tư vấn và báo giá tốt nhất thị trường
Chất phủ SIKAGARD 62
Sikagard 62 là vật liệu phủ gốc epoxy, cải tiến, 2 thành phần, không dung môi
ƯU ĐIỂM
– Không dung môi
– Kháng hóa chất và cơ học tốt
– Dễ dàng trộn và thi công
– Không thấm
– Lớp phủ có độ dày
ỨNG DỤNG SIKAGARD 62
– Dùng làm vật liệu phủ đa năng kháng mài mòn được thiết kế phù hợp cho các môi trường hóa chất vừa phải và bình thường.
– Sikagard 62 dùng phù hợp cho bê tông, đá, vữa xi măng, vữa lót (không polymer-sửa đổi) xi măng epoxy (EpoCem), vữa epoxy, kim loại và thép
– Dùng để phủ bảo vệ trong các bể chứa và si lô, khu vực đê.
– Lớp phủ chống ăn mòn trong các nhà máy chế biến thực phẩm, công trình xử lý nước thải, các trang trại và doanh nghiệp nông nghiệp, nhà máy hóa chất và dược phẩm, ngành công nghiệp nước giải khát và nhà máy đóng chai.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng/ màu:
– Thành phần A: Chất lỏng, có màu
– Thành phần cứng B: Chất lỏng trong suốt
– Màu xám (RAL 7032). Có các màu khác theo yêu cầu
– Dưới điều kiện ánh nắng mặt trời, có thể thay đổi và phai màu, nhưng điều này không ảnh hưởng đến chức năng của lớp phủ.
Đóng gói:
– Phần A: 9 kg/ gói
– Phần B: 3 kg/ gói
– Hỗn hợp A+B: 12 kg/ hỗn hợp
Lưu trữ:
– Điều kiện lưu kho / Thời hạn sử dụng: 12 tháng nếu lưu trữ trong điều kiện thùng còn nguyên vẹn, ở điều kiện khô ráo, nhiệt +5°C đến+30°C.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
– Gốc hóa học Gốc Epoxy
– Khối lượng thể tích:
+ Phần A: ~ 1.45 kg/lít
+ Phần B: ~ 1.02 kg/lít
+ Hỗn hợp: ~ 1.37 kg/lít
+ Tất cả đo ở nhiệt độ +23°C
+ Hàm lượng chất rắn ~ 100% (theo thể tích), ~ 100% (theo khối lượng)
Đặc tính cơ lý:
– Cường độ bám dính > 1.5 N/mm² (bê tông bị phá hủy) ISO 4624
Khả năng kháng:
– Xem bảng danh sách kháng hoá chất tách riêng
– Kháng nhiệt:
Cấu tạo hệ thống:
– Lớp phủ (thi công bằng con lăn)
– Lớp lót: 1 lớp Sikagard 62
– Lớp phủ: 2 – 3 lớp Sikagard 62
HƯỚNG DẪN THI CÔNG CHỐNG THẤM SIKAGARD 62
Video thi công
Chi tiết thi công:
Định mức tiêu thụ / liều dùng:
-Theo lý thuyết, cần khoảng 0.14 kg/m2 cho độ dày 0.1mm khi khô
– Những số liệu trên chỉ là lý thuyết và không bao gồm bất kỳ bổ dung vật liệu nào do sự rỗ bề mặt, tính chất, sự gồ ghề của bề mặt và các hao phí khác
Chất lượng mặt nền:
– Bề mặt bê tông phải đặc chắc, cường đô nén tối thiểu là 25 N/mm2 và lực bám dính lớn hơn 1.5 N/mm2
– Bề mặt phải sạch sẽ, khô ráo, không dính dầu mỡ, các chất gây ô nhiễm khác như dầu, mỡ, các lớp phủ cũ, các chất sửa chữa bề mặt khác…
– Nên làm thử một diện tích nhỏ trước khi thi công toàn bộ
Chuẩn bị bề mặt:
– Bề mặt bê tông phải được chuẩn bị bằng biện pháp cơ học như sử dụng các thiết bị làm nhám mặt hoặc mài để loại bỏ các vật liệu bám dính không tốt để thu được mặt nền đặc chắc.
– Bê tông yếu phải được loại bỏ và sửa chữa bề mặt chẳng hạn lỗ rổ, khuyết tật để có bề mặt tốt.
– Tiến hành sửa chữa mặt nền như trám trét các lỗ, chổ nối, cao độ bề mặt bằng cách sử dụng các sản phẩm Sika thích hợp như hệ thống Sikafloor, SikaDur và SikaGard. Các vết bẩn, gồ ghề phải được loại bỏ bằng cách mài
– Tất cả bụi các vật liệu bở rời phải được loại bỏ hoàn toàn trước khi tiến hành thi công sản phẩm bằng cách sử dụng bàn chải, máy hút bụi…
– Bề mặt sắt thép phải được phun cát (SA 2 ½).
Điều kiện thi công
– Nhiệt độ bề mặt +8°C min, +30 °C max
– Nhiệt độ môi trường +8C min, +30 °C max
– Độ ẩm bề mặt Độ ẩm ≤ 4%. Phương pháp kiểm tra: Sika®-Tramex hay CM. Độ ẩm không tăng theo tiêu chuẩn ASTM (Tấm Polyethylene).
– Độ ẩm tương đối Tối đa 80% r.h. max
– Điểm sương: Lưu ý sự ngưng tụ.
Nhiệt độ bề mặt trong lúc thi công phải ít nhất +30C trên điểm đọng sương để giảm rủi ro sự ngưng tụ
– Sự ngưng tụ có thể ảnh hưởng đến sự bám dính và có thể ảnh hưởng đến hình dạng
Hướng dẫn thi công
– Tỉ lệ trộn Phần A : Phần B = 75 : 25 (theo khối lượng)
Thời gian trộn
– Trộn thành phần A bằng máy trước, bỏ hết thành phần B vào và tiếp tục trộn 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp theo yêu cầu
– Để đảm bảo trộn đều , đổ vật liệu vào thùng chứa khác và trộn một lần nữa để đạt hỗn hợp phù hợp
– Tránh cuốn khí trong quá trình trộn
Dụng cụ trộn
Sikagard 62 phải được trộn bằng máy trộn điện với tốc độ (300-400 vòng/phút) hoặc thiết bị khác phù hợp.
Phương pháp thi công/dụng cụ
Trước khi tiến hành thi công, kiểm tra lại độ ẩm mặt nền và điểm đọng sương
Lớp phủ:
Sikagard 62 , có thể thi công bằng cọ, con lăn lông xù, kháng dung môi, hoặc bằng thiết bị phun.
Vệ sinh dụng cụ:
Vệ sinh ngay lập tức tất cả dụng cụ và thiết bị với Thinner C sau khi sử dụng.
Vật liệu cứng và/hoặc khô được sấy có thể được gỡ bỏ bằng cơ học.
An Phú (xác minh chủ tài khoản) –
Tư vấn nhiệt tình, thân thiện