SIKAGROUT GP – GIẢI PHÁP VỮA RÓT ĐA NĂNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
MÔ TẢ
SikaGrout GP – Loại vữa rót trộn sẵn gốc xi măng, dùng để bù co ngót và có thể bơm. Kinh tế và dễ sử dụng với ưu điểm: chảy lỏng tốt, ổn định kích thước, cường độ cao và độ sệt có thể điều chỉnh. Không tách nước, độc hại hay bị ăn mòn.
ỨNG DỤNG
SikaGrout GP là sản phẩm vữa rót đa dụng, phù hợp với nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng, bao gồm:
- Vữa rót cho móng máy, định vị bu lông, gối cầu: SikaGrout GP cung cấp khả năng bám dính mạnh mẽ, đảm bảo sự ổn định và an toàn cho các cấu trúc móng máy, bu lông và gối cầu.
- Lấp đầy lỗ rỗng, khe hở, hốc tường: Sản phẩm này thích hợp cho việc điền các lỗ rỗng và khe hở trên bề mặt bê tông, đảm bảo tính thẩm mỹ và chất lượng của công trình.
- Sửa chữa bê tông (vữa trộn sẵn): SikaGrout GP có độ chảy lỏng tuyệt hảo, giúp sửa chữa các bề mặt bê tông một cách dễ dàng và hiệu quả.
ƯU ĐIỂM
SikaGrout GP có những ưu điểm nổi bật sau:
- Dễ trộn và thi công: Sản phẩm này dễ dàng để trộn và thi công, giảm thời gian và công sức trong quá trình xây dựng.
- Không độc và không bị ăn mòn: SikaGrout GP là lựa chọn an toàn cho môi trường và không gây ảnh hưởng đến cấu trúc.
- Có đặc tính bù co ngót: Sản phẩm giúp bù đắp sự co ngót của nền xi măng, đảm bảo tính ổn định của công trình.
- Dễ bơm: Khả năng bơm của SikaGrout GP giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thi công.

THÔNG TIN SẢN PHẨM
- Đóng gói: Bao 25 kg
- Hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách.
- Điều kiện lưu trữ: Lưu trữ đúng cách trong bao bì còn nguyên, chưa mở, chưa bị hư hại, trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ +10°C đến +35°C. Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Ngoại quan / Màu sắc: Bột màu xám bê tông
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Khối lượng thể tích:
- ~1.60 kg/lít (khối lượng đổ đống của bột)
- ~2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
- Tỷ lệ trộn (độ sệt có thể chảy được): Sikagrout GP : Nước = 1: 0.15 (theo khối lượng – độ sệt có thể chảy được) và ~3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg.
- Mật độ tiêu thụ:
- Một bao cho khoảng 13.1 lít vữa, cần khoảng 76 bao để tạo 1m3 vữa.
- Nhiệt độ thi công: Tối thiểu là 10°C – tối đa là 40°C.
- Lỗ hổng tối thiểu Sikagrout GP: 10 mm.
HƯỚNG DẪN THI CÔNG VỮA RÓT SIKAGROUT GP
Chất lượng bề mặt / Xử lý sơ bộ:
- Bề mặt cần được xử lý bằng các biện pháp cơ học phù hợp như dùng nước áp lực cao, máy đục, máy thổi cát, máy mài, vv.
- Các loại bề mặt hút ẩm cần được bão hòa bằng nước sạch nhưng không để nước đọng thành giọt hoặc tạo vũng trước khi thi công SikaGrout GP.
Bê tông, vữa và đá:
- Bề mặt cần phải đặc chắc, sạch, loại bỏ bụi bẩn, băng giá, dầu mỡ, nước đọng và tất các các loại vật liệu rời hay các loại tạp chất bề mặt.
Bề mặt kim loại (sắt thép):
- Bề mặt cần được làm sạch, loại bỏ gỉ, mảng bám, dầu mỡ.
Trộn:
- Cho khoảng 70–80% lượng nước đã cân (phụ thuộc vào độ chảy yêu cầu) vào một thùng sạch, cho dần nguyên bao SikaGrout GP trong khi tiếp tục khuấy. Thêm lượng nước còn lại đến khi đạt độ chảy yêu cầu.
- Trộn trong 2–3 phút với tốc độ chậm (tối đa 500 vòng/phút).

Thi công:
- Sau khi trộn, khuấy nhẹ trong vài giây để loại bỏ bọt khí có trong hỗn hợp. Sau đó thi công ngay vữa với ván khuôn đã chuẩn bị trước.
- Khi thi công vữa rót cho tấm đế, cần đảm bảo duy trì đủ áp lực đầu rót để dòng chảy được liên tục. Ván khuôn cần được lắp dựng chắc chắn và kín nước.
- Khi rót vữa cho một diện tích lớn, việc đảm bảo dòng chảy liên tục của vữa cũng rất quan trọng. Trình tự thi công cần được sắp xếp hợp lý để đảm bảo dòng chảy liên tục. Với những diện tích lớn, có thể dùng bơm màng công suất lớn để bơm SikaGrout GP. Ngoài ra có thể sử dụng bơm trục vít hoặc bơm piston.
Vữa rót cho khối đổ lớn:
- Với những tiết diện dày hơn 60 mm, cần sử dụng cốt liệu sạch không lẫn bụi sét với kích thước sàng ~10 mm trộn với SikaGrout GP để giảm thiểu nhiệt phát sinh trong quá trình bảo dưỡng. Lượng cốt liệu không nên vượt quá tỉ lệ 1 phần cốt liệu tương ứng với 1 phần bột SikaGrout GP theo khối lượng. Với những hỗn hợp này, có thể sử dụng các loại máy trộn và máy bơm bê tông. Để đảm bảo bọt khí có thể thoát ra hoàn toàn khỏi hỗn hợp, có thể tạo ra các lỗ thoát khí. Sử dụng cây thép hoặc xích gạt để giúp vữa chảy dễ dàng hơn. Nên tiến hành thử nghiệm trước khi thi công.
Xử lý đóng rắn / Bảo dưỡng:
- Trường hợp sử dụng ván khuôn, cần giữ lại trong ít nhất 3 ngày.
- Sau khi tháo ván khuôn, cần ngay lập tức sử dụng hợp chất bảo dưỡng Antisol hoặc các phương pháp bảo dưỡng được phê duyệt khác cho các bề mặt bên ngoài.
Thông tin cơ bản của sản phẩm
Tất cả thông số kỹ thuật trong tài liệu này đều dựa trên kết quả ở phòng thí nghiệm. Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp cụ thể.
Chú ý quan trọng
- Với nhiệt độ +20°C và thấp hơn, thời gian đông kết và phát triển cường độ sẽ chậm hơn.
- Vữa không co ngót chứa các loại phụ gia gây trương nở trong giai đoạn dẻo và/hoặc giai đoạn đóng rắn để bù lại co ngót của nền xi măng. Tuy nhiên, đặc tính ‘không co ngót’ này chỉ hữu hiệu khi vật liệu không bị mất nước. Điều này được xác nhận trong tiêu chuẩn ASTM C1107 Chỉ tiêu kỹ thuật cho vữa xi măng trộn sẵn (không co ngót).
Sinh thái học, sức khỏe và an toàn
Để biết thông tin và được tư vấn về an toàn sử dụng, lưu trữ và thải bỏ sản phẩm thuộc nhóm hóa chất, người sử dụng nên tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm mới nhất về lý tính, sinh thái, tính độc hại và tài liệu an toàn liên quan khác.
Giới hạn địa phương
Lưu ý rằng tùy theo kết quả yêu cầu từng địa phương riêng biệt mà tính năng sản phẩm có thể thay đổi từ nước này sang nước khác. Vui lòng xem tài liệu kỹ thuật sản phẩm địa phương để biết mô tả chính xác về khu vực thi công.