Vữa sửa chữa Versaspeed 100
Versaspeed 100 là vữa sửa chữa một thành phần, đông cứng nhanh, co ngót thấp, được gia cường bằng sợi micro chuyên dùng cho các dự án yêu cầu lưu thông giao thông hoặc lớp phủ kín trong vòng vài giờ. Các khu vực được sửa chữa cho phép phương tiện với lốp xe tiêu chuẩn lưu thông sau 2 giờ thi công và lớp sơn epoxy có thể được thi công tiếp theo sau 4 giờ.

Ứng dụng thi công
- Chung cư cao tầng
- Cầu
- Bến tàu
- Đường cao tốc
- Nhà kho
- Vỉa hè
- Đường
- Sàn đỗ xe và Ram dốc
- Sàn công nghiệp / Thương mại/Viện nghiên cứu
- Có thể thi công rót cho mặt thẳng đứng/trên cao với cốt pha kín.
Đặc tính và Ưu điểm
- Đông cứng và đạt cường độ nhanh
- Phù hợp thi công cho cả nội & ngoại thất
- Có thể lưu thông cường độ thấp sau 1h
- Có thể sơn phủ epoxy sau 4 giờ ở 20° C
- Gia cường bằng sợi tổng hợp Micro
- Giảm thiểu tối đa và bù co ngót tốt
- Độ bám dính tuyệt vời với bê tông
- Có thể thêm cốt liệu với tỷ lệ 50% theo khối lượng
Thông số kỹ thuật
Kết quả đạt được dưới đây trong điều kiện phòng thí nghiệm ở nhiệt độ 23°C:
Đặc tính | Giá trị | |
Cường độ nén ASTM C109 | Giờ 17.9 MPa | 1 ngày 41.4 MPa |
Giờ 24.8 MPa | 7 ngày 51.7 MPa | |
Giờ 34.5 MPa | 28 ngày 72.4 MPa | |
Cường độ uốn ASTM C348 | 1 ngày 5.7 MPa | |
7 ngày 6.9 MPa | ||
28 ngày 10.3 MPa | ||
Cường độ kéo ASTM C496 |
7 ngày 3.7 MPa |
|
28 ngày 5.4 MPa |
||
Cường độ bám dính cắt ngang ASTM C882 (modified per TXDOT DMS-4566) |
1 ngày 12.4 MPa |
|
7 ngày 15.9 MPa | ||
28 ngày 18.6 MPa |
||
Chống nứt ASTM C1581 |
Thời gian thực tế đến khi nứt >140 ngày Tỉ lệ kéo căng 0.02 MPa/ngày |
|
Thay đổi độ dài (28 ngày) ASTM C157* |
Bảo dưỡng trong không khí: -0.042% Bảo dưỡng trong nước: +0.007% |
|
Thời gian áp dụng ASTM C266 | Ninh kết ban đầu: 10 – 20 phút – Ninh kết sau cùng : 20 – 40 phút |
|
Modun Đàn hồi ASTM C469 |
28 ngày <30,000 MPa |
|
Cường độ bám dinh trực tiếp ASTM C1583 |
28 ngày 2.1 MPa |
|
Điện trở suất (FM 5-578) |
28 ngày 41,100 ohm/cm |
|
Kháng mài mòn ASTM C779 |
28 ngày 0.45 mm sau 1 giờ |
- Dựa trên độ dài ban đầu trong 24 giờ; nhóm mẫu có kich thước 7.6cm x 7.6cm x 27.9 cm
Đóng gói
VERSASPEED 100 được đóng gói 25 kg/bao. Hiệu suất đạt: 0.012m³ mỗi bao khi trộn với 2.8 L nước. VERSASPEED 100 có thêm tối đa tới 11.5 kg cốt liệu 10mm, sạch, khô bảo hòa. Hiệu suất ước tính : 0.0157 m³ mỗi bao.
Hạn sử dụng
1 năm trong điều kiện chưa mở.
Định mức phủ
Theo tiêu chuẩn kỹ thuật ASTM C928 cho Vật liệu xi măng đông cứng nhanh để sửa chữa bê tông (R-HCMCR)
Độ sâu (mm) | 6 | 13 | 19 | 25 | 50 | 75 | 100 | 150 |
Định mức phủ (m2) | 2.0 | 0.92 | 0.63 | 0.48 | – | – | – | – |
Định mức phủ có cốt li (m2) | – | – | – | 0.63 | 0.31 | 0.21 | 0.16 | 0.10 |
Hướng dẫn sử dụng Versaspeed 100
Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt bê tông phải có kết cấu chắc chắn, không bị xốp hoặc có khuyết tật, không có bụi, chất bẩn, sơn, sủi bọt, dầu và tất cả các chất bẩn khác. Chuẩn bị bề mặt bằng phương pháp cơ học để đạt được bề mặt tối thiểu theo cấp độ nhám CSP 7 – 5 phù hợp với Hướng dẫn 310.2 của ICRI. Làm sạch đúng cách khu vực đã định vị.
Sơn lót:
Ngâm khu vực sửa chữa với nước sạch để đạt được độ bão hòa bề mặt khô (SSD). Bê tông SSD phải được sơn lót bằng cách chà 1 lớp VERSASPEED 100. Việc sửa chữa phải được thực hiện trước khi lớp chà VERSASPEED 100 khô.
Trộn:
Có thể trộn các bao riêng lẻ bằng máy trộn có cánh trộn thích hợp. Sử dụng máy trộn vữa trục ngang cho các công trình có khối lượng lớn. Tất cả các vật liệu phải ở trong khoảng nhiệt độ thích hợp từ °15C đến °29C.
Thêm lượng nước thích hợp cho từng mẻ và sau đó đổ VERSASPEED 100 vào trộn. Lượng nước cần trộn với VERSASPEED 100 là rất quan trọng. Ban đầu, thêm 2,80 L nước cho mỗi bao 25 kg và trộn trong 2 phút. Nếu sau 2 phút trộn ban đầu mà không đạt được độ sệt mong muốn, thì không nên thêm quá 118 mL nước bổ sung vào hỗn hợp để đạt được độ sệt phù hợp hơn.
Trộn thêm 2 phút sau khi thêm nước. Để sửa chữa sâu hơn, từ 2,5 cm đến 15 cm, có thể mở rộng trộn VERSASPEED 100 với 11,5 kg cốt liệu, sạch, tròn 10 mm (# 8, ASTM C33). Cốt liệu phải đặc chắc, không hấp thụ nước theo tiêu chuẩn ASTM C127 và không phản ứng (ASR) theo tiêu chuẩn ASTM C227, C289 và C1260.
Đổ:
Lưu ý quan trọng – Nhiệt độ thi công VERSASPEED 100 dao động từ °5 đến °32C. Nếu nhiệt độ trên 32˚C, khuyến cáo sử dụng sản phẩm VERSASPEED LS100. Thời gian trộn xấp xỉ 15 phút, đổ, và hoàn thiện VERSASPEED 100 vữa sửa chữa ở nhiệt độ °30C. Để sửa chữa, dùng bay, xẻng dài hoặc vuông để trải vữa đến độ dày bằng phẳng với bê tông xung quanh.
Không sử dụng VERSASPEED 100 để sửa chữa độ sâu dưới 6 mm.
Hoàn thiện:
Có thể hoàn thiện bề mặt sửa chữa theo kết cấu mong muốn. Không thêm nước lên bề mặt trong quá trình thi công. Khi đổ dưới điều kiện nóng và nhiều gió, nên sử dụng thiết bị làm chậm bay hơi để tránh mất độ ẩm bề mặt.
Bảo dưỡng & Niêm phong:
Nếu không thi công lớp phủ epoxy phía trên, hãy làm ướt bề mặt bằng nước và tấm polyethylene ít nhất 1 ngày hoặc sử dụng hợp chất bảo dưỡng. Nếu thi công lớp phủ epoxy, điều quan trọng là phải bảo dưỡng bằng tấm vải ướt ít nhất 2 giờ và sau đó để khô trong không khí ít nhất 2 giờ trước khi sơn phủ.
VERSASPEED 100 có thể được phủ bằng hệ thống epoxy sau 4 giờ ở nhiệt độ 21 °C
Vệ sinh
Vệ sinh sạch sẽ dụng cụ thi công bằng nước trước khi vật liệu bám dính đã đóng rắn.
Đề phòng / Hạn chế
- Nhiệt độ áp dụng để thi công VERSASPEED 100 trong khoảng 2 đến 32°C.
- Nếu thi công sơn epoxy, tuân theo quy trình chuẩn bị bề mặt theo chỉ dẫn của Nhà sản xuất sơn.
- Trong mọi trường hợp, tham khảo Bảng dữ liệu an toàn trước khi sử dụng
Mua Versaspeed 100 chính hãng ở đâu chất lượng và uy tín?
Chúng tôi là đại lý phân phối vật liệu Tremco chính hãng tại Việt Nam từ năm 2011, ATH Group cung cấp sản phẩm Vữa tự san phẳng có mức giá cạnh tranh nhất trên thị trường.
Quý Khách hàng dễ dàng mua được Versaspeed 100 chính hãng, có hướng dẫn kỹ thuật thi công đúng đắn và chứng chỉ xuất xưởng đầy đủ.
VPGD HCM
Địa chỉ: 22 Kha Vạn Cân, P. Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức
Hotline: 0969.66.11.66
VPGD HN
Địa chỉ: 602 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0916.611.588
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.