VINKEMS PU MEMBRANE S – HỢP CHẤT CHỐNG THẤM CAO CẤP
GIỚI THIỆU CHỐNG THẤM VINKEMS PU MEMBRANE S
Với khả năng chống thấm siêu việt, Vinkems PU Membrane S giúp bảo vệ các bề mặt khỏi sự xâm nhập của nước, độ ẩm và các tác nhân khác từ môi trường bên ngoài. Sản phẩm có khả năng chống lại các tác động của thời tiết, các chất hóa học và các tác động cơ học khác.
Sản phẩm này được phân phối bởi công ty ATH Group – một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp chống thấm và bảo vệ bề mặt tại Việt Nam. ATH Group cam kết mang đến cho khách hàng các sản phẩm chất lượng cao và giải pháp toàn diện cho nhu cầu của họ.
Với Vinkems PU Membrane S, khách hàng có thể yên tâm về sự bảo vệ và chống thấm tuyệt đối của các bề mặt, đồng thời sử dụng sản phẩm này để kéo dài tuổi thọ và giảm chi phí bảo trì.
ƯU ĐIỂM
Sản phẩm Vinkems PU Membrane S có những ưu điểm sau đây:
- Chống thấm tuyệt đối với một lớp màng đồng nhất (không mối nối).
- Dễ dàng thi công.
- Hiệu quả kinh tế.
- Tuổi thọ công trình cao.
- Khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt.
- Không co ngót, rạn nứt.
- Độ co giãn cao, có khả năng làm cầu nối cho những vết nứt (đến 2mm) trên bề mặt vật liệu thi công.
- Kết dính tuyệt đối.
- Có thể đi bộ trên bề mặt đã hoàn thiện.
KHU VỰC SỬ DỤNG
Sản phẩm Vinkems PU Membrane S được sử dụng để chống thấm và bảo vệ cho nhiều hạng mục khác nhau, bao gồm:
- Sàn toilet, sàn nước, sê-nô, sàn mái.
- Lan can, tường phòng hộ, góc chân tường.
- Tường chắn, kho dự trữ.
- Khu vệ sinh, chế biến thực phẩm.
- Bồn hoa, sân vườn.
- Tầng hầm, hầm thang máy.
- Màng phủ trên bề mặt tôn cũ.
Sản phẩm cùng loại: Chống thấm Vinkems PU Membrane W
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Tỷ trọng A | 1.1 – 1.2 kg/lít |
pH (A) | 6.5 – 8.5 |
Độ bền kéo đứt | >7.5 Mpa |
Độ giãn dài | >600% |
Độ bám dính | >2.0 Mpa |
Khả năng chống thấm | Không bị thấm |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Bước 1: Chuẩn bị bề mặt bằng cách làm sạch bề mặt, sửa chữa các vết nứt nẻ hoặc rỗ, đảm bảo bề mặt sạch, không rỉ sét và khô ráo.
- Bước 2: Pha trộn sản phẩm bằng cách khuấy đều trước khi thi công.
- Bước 3: Sử dụng chổi, cọ sợi cứng hoặc roller để quét lớp đầu tiên lên bề mặt.
- Bước 4: Để lớp đầu tiên khô trong ít nhất 12 giờ trước khi quét lớp thứ hai.
- Bước 5: Sử dụng lưới gia cố nếu bề mặt cần chịu áp lực nước cao.

Mật độ tiêu thụ:
Áp lực nước | Lớp thứ I | Lớp thứ II | Mật độ |
Dưới 1m | 0.8 – 1.0 kg/ m2 | 0.7 – 1.0 kg/ m2 | 1.5 – 2.0 kg/ m2 |
Trên 1m | 1.0 – 1.3 kg/ m2 | 1.0 – 1.2 kg/ m2 | 2.0 – 2.5 kg/ m2 |
Thời gian thi công: 30 – 40 phút ở nhiệt độ 25 – 30oC
Đóng gói: 5 – 20kg/thùng.
Bảo dưỡng:
- Không bảo dưỡng bằng hợp chất bảo dưỡng hoặc nước.
- Những bề mặt trực tiếp chịu ánh nắng mặt trời có nhiệt độ thay đổi lớn và nhiều gió, cần che phủ trong thời gian lớp màng ninh kết.
- Duy trì công tác bảo dưỡng tránh đi lại trên bề mặt lớp phủ trong thời gian ninh kết.
- Láng thêm một lớp vữa thường hoặc lát gạch trang trí trên bề mặt lớp phủ là cách tốt nhất bảo vệ cho những nơi có nhu cầu đi lại và chịu sự mài mòn.
Lưu trữ – Tuổi thọ
- 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở và lưu trữ nơi khô mát.
- Sản phẩm phản ứng rất mạnh với hơi ẩm, vì vậy nên sử dụng hết sản phẩm một khi đã mở nắp bao bì.
Vệ sinh
- Rửa tay và làm sạch tất cả dụng cụ, thiết bị ngay sau khi thi công bằng nước sạch. Nếu việc làm sạch bằng nước không đạt kết quả có thể sử dụng các thiết bị cơ khí để cạo rửa.
- Khi thi công nên mặc đồ bảo hộ, đeo găng tay, kính, tránh tiếp xúc lâu với da. Trong trường hợp bị dính vào mắt cần rửa ngay bằng nhiều nước sạch.
- Đóng kín nắp sau khi sử dụng thừa. Những vết loang đổ cần phải dọn sạch, không đổ vào cống rãnh.