Glycerol là gì? Ứng dụng Glycerol trong đời sống

Glycerol là gì?

Glycerol là gì?

Glycerol hoặc glycerine là một hợp chất hữu cơ chứa hydroxyl đơn giản. Nó là một chất lỏng có vị ngọt, không màu, không mùi, không độc hại, được sử dụng rộng rãi trong các công thức dược phẩm.

Nó không bay hơi và hút ẩm mạnh (ưa nước) và có thể rửa sạch trên mọi bề mặt bằng nước thông thường.

Cấu tạo phân tử glycerol
Cấu tạo phân tử glycerol

Glycerol tinh khiết gần đây đã được tìm thấy để đẩy nhanh sự trưởng thành của tế bào và ngăn chặn tình trạng viêm. Glycerine là thành phần chính của nhiều loại xà phòng đắt tiền.

Glycerol được sản xuất với số lượng rất lớn ở dạng không tinh khiết như một sản phẩm phụ của quá trình tạo nhiên liệu sinh học.

Dạng thô này được xử lý chủ yếu như một sản phẩm thải bỏ và thường được xử lý hoặc đốt.

Xem thêm: Axit là gì? Tính chất vật lý và hóa học của Axit là gì?

Tính chất vật lý hóa học

Tên gọi khác Glyxerin, Glyxerol, Propanetriol, Trihydroxypropane, Propanetriol

Ngoại quan không màu không mùi, có vị ngọt và có tính hút ẩm.

Công thức hóa học: C3H8O3

Khối lượng phân tử: 92,09 g / mol

Tỉ trọng: 1,261 g/cm3

Độ nóng chảy: 17,8 °C

Điểm sôi: 290 °C

Độ tan trong nước: có tan

Áp suất hơi: 0,003 mmHg (50 °C)

Độ nhớt: 1,412

Sản xuất Glycerol

Glycerol thường được lấy từ các nguồn thực vật và động vật, nơi nó xuất hiện ở dạng chất béo trung tính, este của glycerol với axit cacboxylic mạch dài.

Quá trình thủy phân, xà phòng hóa hoặc chuyển hóa các chất béo trung tính này tạo ra glyxerol cũng như dẫn xuất axit béo:

Quy trình sản xuất Glycerol
Quy trình sản xuất Glycerol

Chất béo trung tính có thể được xà phòng hóa bằng natri hydroxit để tạo ra glixerol và muối natri béo hoặc xà phòng .

Các nguồn thực vật điển hình bao gồm đậu nành hoặc cọ. Một nguồn khác từ mỡ động vật.

Các dụng dụng của Glycerol trong đời sống

Glycerol tinh khiết, có nhiều ứng dụng trong ngành thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, y tế và chăm sóc cá nhân, cũng như nhiều ứng dụng khác nhau trong công nghiệp và khoa học.

Trong công nghiệp thực phẩm

Trong thực phẩm và đồ uống, glycerol đóng vai trò là chất giữ ẩm, dung môi và chất làm ngọt nhân tạo.

Nó cũng được sử dụng làm chất độn trong các loại thực phẩm ít chất béo được chế biến sẵn trên thị trường, và như một chất làm đặc trong rượu mùi.

Trong mỹ phẩm

Glycerol không độc hại cho con người và được sử dụng rộng rãi trong các loại mỹ phẩm với các ưu điểm:

  • Dưỡng ẩm và làm mềm da
  • Ngăn ngừa quá trình lão hóa
  • Điều trị mụn trứng cá làm sạch da mặt
  • Khả năng ngăn ngừa bức xạ tia UVA – UVB

Trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân

Glycerol được sử dụng trong các chế phẩm y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân chủ yếu như một phương tiện để cải thiện độ trơn, cung cấp chất bôi trơn và như một chất giữ ẩm.

Nó được tìm thấy trong liệu pháp miễn dịch dị ứng, xi-rô ho, thuốc giảm đau và thuốc long đờm, kem đánh răng, nước súc miệng, sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, sản phẩm chăm sóc tóc, xà phòng glycerin và chất bôi trơn cá nhân gốc nước.

Nitroglycerin là phương pháp điều trị phổ biến nhất cho chứng đau thắt ngực mãn tính, đau ngực của bệnh tim.

Glycerol tinh khiết hoặc gần như tinh khiết là một phương pháp điều trị hiệu quả đối với bệnh vẩy nến, bỏng, vết cắn, vết cắt, phát ban, vết loét và vết chai.

Nó có thể được sử dụng bằng đường uống để loại bỏ chứng hôi miệng, vì nó là một chất hút ẩm vi khuẩn tiếp xúc.

Đặc tính tương tự làm cho nó rất hữu ích với bệnh nha chu; nó thâm nhập nhanh chóng vào màng sinh học và loại bỏ các khuẩn lạc vi khuẩn.

Glycerine có chức năng như một loại thuốc nhuận tràng bằng cách kích thích niêm mạc hậu môn và tạo ra hiệu ứng tăng tiết dịch vị.

Các ứng dụng khác

Trong khoa học bề mặt, glycerol được chứng minh là làm giảm hệ số ma sát của các bề mặt phủ polyme đi một số bậc.

Nó cũng được sử dụng như một chất thay thế không chứa cồn, thay cho ethanol như một dung môi trong việc chuẩn bị chiết xuất thảo dược.

Glycerol được sử dụng để sản xuất nitroglycerin, hoặc glyceryl tinitrate (GTN), là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và các chất nổ khác nhau như thuốc nổ, gelignite và các chất đẩy như cordite.

Glycerin là thành phần phổ biến của chất lỏng điện tử. Chúng được làm nóng bằng máy phun (một cuộn dây đốt nóng thường được làm bằng dây Kanthal), tạo ra khí dung cung cấp nicotine cho người dùng.