Bạn có thắc mắc về mác xi măng và muốn hiểu rõ hơn về khái niệm này? Mác xi măng là chỉ số quan trọng trong xây dựng để đánh giá tính chất cơ học của xi măng. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về mác xi măng, cách tính toán và ảnh hưởng của mác xi măng đến chất lượng công trình xây dựng. Hãy cùng đọc để tìm hiểu thêm về vấn đề này.

Mác xi măng là gì?
Mác xi măng là một chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng chịu lực và tính bền của xi măng trong xây dựng. Mác xi măng thể hiện độ chịu nén của xi măng, được tính bằng tỷ lệ giữa khối lượng tối đa mà một khối xi măng có thể chịu được trước khi bị vỡ và diện tích cắt ngang của khối đó. Ví dụ, nếu một khối xi măng có khả năng chịu được lực nén tối đa là 3000 kg và diện tích cắt ngang của khối đó là 30 cm2, thì mac xi măng của khối đó sẽ là 100 kg/cm2. Mác xi măng càng cao thì khả năng chịu lực của xi măng càng tốt.
Các loại mác xi măng
Có nhiều loại mác xi măng khác nhau được sử dụng trong xây dựng, phù hợp với các công trình và yêu cầu khác nhau. Các loại mác xi măng thường được đánh giá theo độ chịu nén (sức chịu đựng lực nén) và được đặt tên theo giá trị mác của chúng. Một số loại mác xi măng phổ biến bao gồm:
- Mác xi măng 150: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng nhà dân dụng, như xây tường hoặc sàn nhà.
- Mác xi măng 200: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng cao tầng, như xây cột, sàn và móng.
- Mác xi măng 250: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng cầu, đường bộ, nhà xưởng, nhà máy,…
- Mác xi măng 300: Thường được sử dụng cho các công trình xây dựng có yêu cầu về độ chịu nén cao, như cầu cao tốc, tầng hầm,…
Tuy nhiên, việc lựa chọn mác xi măng cần phải dựa trên yêu cầu và điều kiện cụ thể của công trình để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của công trình.

Cách xác định mác xi măng
Để xác định mác xi măng, thường cần thực hiện các bước sau:
- Lấy mẫu xi măng: Lấy một lượng nhỏ xi măng từ bao hoặc từ trên vật liệu đang sử dụng.
- Trộn đều: Trộn đều xi măng đã lấy với nước cho đến khi đạt được độ nhớt và dẻo nhất định.
- Đổ vào khuôn: Cho hỗn hợp xi măng và nước vào khuôn để tạo thành một khối xi măng.
- Chờ khô: Để cho khối xi măng được khô hoàn toàn, thường trong vòng 24 giờ.
- Đo độ chịu nén: Sử dụng máy đo chịu nén để đo độ chịu nén của khối xi măng. Kết quả sẽ cho biết mác xi măng của vật liệu đó.
Việc xác định mác xi măng rất quan trọng để đảm bảo tính chất kỹ thuật của xi măng, giúp cho việc sử dụng đúng loại xi măng phù hợp với yêu cầu công trình và đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của công trình.
Tìm hiểu thêm: Định mức 1 Bao Xi Măng Trộn Bao Nhiêu Cát
Bảng tra mác xi măng
Tham khảo bảng tra mác xi măng chuẩn xác dưới đây
Mác xi măng | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 450 | 500 | 600 |
Cấp bền | B15 | B20 | B22.5 | B25 | B30 | B35 | B40 | B45 |
Rtc | 112 | 14 | 167 | 195 | 220 | 240 | 260 | 310 |
Rktc | 11.5 | 13 | 15 | 16.5 | 18 | 19 | 20 | 22 |
Rn | 85 | 115 | 130 | 145 | 170 | 192.5 | 215 | 250 |
Pk | 7.5 | 8.5 | 10 | 10.5 | 12 | 12.7 | 13.4 | 14.5 |
Eb (tự nhiên) | 240.000 | 265.000 | 290.000 | 300.000 | 325.000 | 345.000 | 360.000 | 375.000 |
Eb (chưng hấp) | 215.000 | 240.000 | 260.000 | 270.000 | 300.000 | 312.500 | 325.000 | 340.000 |
Cường độ nén mác xi măng
Như đã trình bày ở trên nhắc đến mác xi măng là ta nghĩ ngay đến cường độ chịu nén của bê tông đã ninh kết. Cường độ nén của mác xi măng được quy định tại TCVN 3105:1993, TCVN 4453:1995 trên khối mẫu có kích thước 150x150x150mm. Mác bê tông được xác định kết cấu xây dựng khi và chỉ khi xi măng phải chịu các tác động như: chịu nén, kéo, uốn, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế quan trọng nhất
Cấp độ bền, chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn | Mác theo cường độ chịu nén | Cấp độ bền, chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn | Mác theo cường độ chịu nén |
B3.5 | 4,50 | M50 | B35 | 44,95 | M450 |
B5 | 6,42 | M75 | B40 | 51,37 | M500 |
B7.5 | 9,63 | M100 | B45 | 57,80 | M600 |
B10 | 12,84 | M150 | B50 | 64,22 | M700 |
B12.5 | 16,05 | M150 | B55 | 70,64 | M700 |
B15 | 19,27 | M200 | B60 | 77,06 | M80 |
B20 | 25,69 | M250 | B65 | 83,48 | M900 |
B22.5 | 28,90 | M300 | B70 | 89,90 | M900 |
B25 | 32,11 | M350 | B75 | 96,33 | M1000 |
B27.5 | 35,32 | M350 | B80 | 102,75 | M1000 |
B30 | 38,53 | M400 |
Bảng quy đổi mác xi măng tương ứng với cấp độ bền
Để người đọc dễ hình dung mác xi măng trong xây dựng người ta quy đổi từ cách viết mác xi măng 100#, 200# thông thường thành cấp độ bền của bê tông được ký hiệu là B theo TCVN 5574:2012 như sau:
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác xi măng (M) |
B3.5 | 4.50 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Bảng tra vật liệu mác vữa xi măng
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (gồm xi măng, vôi cục, cát vàng có mô đun ML>2):
Loại vữa | Mác vữa xi măng | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,14 | 1,17 |
25 | 112,01 | 92,82 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
Trên đây là những thông tin cơ bản để giải đáp thắc mắc mác xi măng là gì, các loại mác xi măng, cường độ chịu nén của mác xi măng cũng như bảng tra mác xi măng chính xác nhất. Chúng tôi hy vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ mang đến cho bạn những kiến thức quan trọng trong việc quản lý và xây dựng các công trình thi công của mình.