Vải địa kỹ thuật là một sản phẩm không thể thiếu trong các công trình xây dựng hiện nay. Nó được sử dụng để tăng cường độ bền, tính đàn hồi và khả năng chịu lực của đất và các vật liệu xây dựng. Cùng với đó, vải địa kỹ thuật còn giúp ngăn ngừa sự di chuyển của đất, đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và giảm thiểu chi phí bảo trì trong quá trình sử dụng.
ATH Group là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp vải địa kỹ thuật tại Việt Nam. Với kinh nghiệm nhiều năm và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng và đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.

Giới thiệu về vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật là một loại vải được sử dụng trong các công trình xây dựng để tăng cường tính năng và độ bền của đất và các vật liệu xây dựng. Nó được sản xuất từ những sợi nhân tạo có độ bền cao, kết hợp với quy trình sản xuất chuyên nghiệp và công nghệ tiên tiến, giúp cải thiện tính đàn hồi, độ bền, khả năng chịu lực và kháng thấm nước của đất.
Vải địa kỹ thuật được sử dụng trong các công trình giao thông, cảnh quan, xử lý môi trường, hầm mỏ, thủy điện và các công trình xây dựng khác. Sản phẩm giúp giảm thiểu sự di chuyển của đất và đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng. Bên cạnh đó, nó còn giúp giảm chi phí bảo trì, tăng cường tính đàn hồi và độ bền của đất, tạo sự ổn định cho các công trình xây dựng và đảm bảo bền vững cho môi trường.
Vải địa kỹ thuật là tấm vải có tính thấm, khi sử dụng lót trong đất nó có khả năng phân cách, lọc, bảo vệ, gia cường và thoát nước. Loại vải này thường được sản xuất từ polypropylene hoặc polyester và được sử dụng nhiều trong các ngành kĩ thuật như thủy lợi, giao thông, môi trường.
Cấu tạo
Vải địa kỹ thuật là sản phẩm được chế tạo từ những sản phẩm phụ của dầu mỏ, bao gồm một hoặc hai loại polymer như polyester và/hoặc polypropylene. Tùy vào hợp chất và cách cấu tạo, mỗi loại vải địa kỹ thuật sẽ có các đặc tính cơ lý hóa khác nhau như sức chịu kéo, độ dãn, độ thấm nước và môi trường thích nghi. Tại Việt Nam, hầu hết các sản phẩm vải địa kỹ thuật được chế tạo bằng polyester và polypropylene.
Vải địa kỹ thuật được chia thành ba nhóm chính dựa trên cấu tạo sợi, bao gồm: nhóm dệt, nhóm không dệt và nhóm vải địa phức hợp. Nhóm dệt gồm những sợi được dệt ngang dọc giống như vải may, như vải địa kỹ thuật loại dệt polypropylene.
Biến dạng của nhóm này thường được thí nghiệm theo hai hướng chính: hướng dọc máy (MD) và hướng ngang máy (CD). Sức chịu kéo theo hướng dọc máy luôn lớn hơn sức chịu kéo theo hướng ngang máy. Vải dệt thông thường được sử dụng làm cốt gia cường cho các công trình xử lý nền đất khi có yêu cầu.
Nhóm không dệt gồm những sợi ngắn và sợi dài liên tục, không theo một hướng nhất định nào, được liên kết với nhau bằng phương pháp hóa (sử dụng chất dính), hoặc nhiệt (sử dụng sức nóng) hoặc cơ (sử dụng kim dùi).
Nhóm vải phức hợp là loại vải kết hợp giữa vải dệt và không dệt. Nhà sản xuất sẽ may những bó sợi chịu lực (dệt) lên trên nền vải không dệt để tạo ra một sản phẩm có đủ các chức năng của vải dệt và không dệt.
Ứng dụng
Vải địa kỹ thuật có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau để cải thiện tính ổn định và độ bền cho các công trình. Ví dụ, trong giao thông, vải địa kỹ thuật có thể được sử dụng để gia cố nền đất yếu và đảm bảo tính ổn định của các tuyến đường.
Trong thủy lợi, ống vải địa kỹ thuật có thể được sử dụng để độn cát và che chắn bề mặt vách bờ, giảm thiểu tác động thủy lực của dòng chảy lên bờ sông. Trong xây dựng, vải địa kỹ thuật thường được sử dụng để gia cố nền đất yếu trong các công trình móng, bằng cách sử dụng dạng bấc thấm.
Ngoài ra, vải địa kỹ thuật cũng được sử dụng để bảo vệ bờ sông, thay thế cho tầng lọc ngược, giúp hạ thấp mực nước ngầm và giữ cốt liệu nền khỏi bị rửa trôi theo dòng thấm. Tùy vào mục đích sử dụng, vải địa kỹ thuật có thể được chia thành ba loại chính là phân cách, gia cường và tiêu thoát và lọc ngược.
Chức năng phân cách
Để ổn định hoá lớp đất đắp trên nền đất yếu bão hoà nước, phương pháp thông thường là tăng độ dày của lớp đất đắp để bù vào lượng đất bị mất do lún chìm vào nền đất yếu trong quá trình thi công.
Tuy nhiên, mức độ tổn thất có thể vượt quá 100% đối với đất nền có chỉ số CBR nhỏ hơn 0,5. Sử dụng vải địa kĩ thuật phân cách đặt giữa đất yếu và nền đường sẽ ngăn cản sự trộn lẫn của hai loại đất, giảm thiểu tổn thất đất đắp và giúp tiết kiệm chi phí xây dựng.
Vải địa kĩ thuật cũng ngăn chặn đất yếu thâm nhập vào cốt liệu nền đường để bảo toàn tính chất cơ lý của vật liệu đắp và giúp nền đường hấp thụ và chịu đựng tải trọng xe một cách hiệu quả.
Chức năng gia cường
Đối với đường có chiều cao nhỏ (từ 0,5 đến 1,5m), được cho rằng cần sử dụng vải cường độ cao để đóng vai trò là một phần chịu lực của móng đường. Tuy nhiên, tải trọng của xe trên đường chủ yếu được áp dụng theo phương đứng, trong khi vải địa chỉ chịu tải trọng theo phương chịu kéo nằm ngang.
Do đó, cường độ chịu kéo và độ cứng chịu uốn của vải địa có ảnh hưởng rất nhỏ đến khả năng chịu tải của nền đường dưới tải trọng đứng của bánh xe. Trong thực tế, khả năng chịu tải của nền đường có vải địa chủ yếu đến từ chức năng phân cách (duy trì chiều dày và tính chất cơ học ban đầu của các lớp cốt liệu nền móng đường) hơn là chức năng gia cường khả năng chịu kéo của kết cấu. Khi đường có tầng mặt cấp cao (đường bê tông hoặc đường nhựa), hiệu quả từ chức năng gia cường sẽ bị giới hạn.
Điều này là do, để phát triển lực kéo trong vải địa cần phải có chuyển vị đủ lớn trong kết cấu móng đường để tạo ra biến dạng ngang tương ứng, mà điều này không thể được thực hiện trên đường có tầng mặt cấp cao.
Tuy nhiên, trong trường hợp xây dựng đê, đập hoặc đường dẫn vào cầu có chiều cao đất đắp lớn, có thể xảy ra nguy cơ trượt mái hoặc chuyển vị ngang của đất đắp, vải địa kĩ thuật có thể đóng vai trò cốt gia cường để cung cấp lực chống trượt theo phương ngang và tăng độ ổn định của mái dốc. Trong trường hợp này, vải địa kĩ thuật có chức năng gia cường.
Chức năng tiêu thoát/ lọc ngược
Các nền đất yếu với độ ẩm tự nhiên lớn và độ nhạy cảm cao có thể được bảo vệ bằng cách sử dụng vải địa kỹ thuật. Loại vải địa không dệt, xuyên kim, có chiều dày và tính thấm nước cao có khả năng tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng nhanh chóng, cả theo phương đứng và phương ngang trong mặt vải.
Chức năng thoát nước của vải địa kỹ thuật giúp duy trì và thậm chí gia tăng cường độ kháng cắt của đất nền, từ đó tăng khả năng ổn định tổng thể của công trình theo thời gian. Tuy nhiên, để vải địa có thể làm chức năng lọc ngược tốt, cần phải đảm bảo hai tiêu chuẩn quan trọng đó là khả năng giữ đất và hệ số thấm của vải.
Kích thước lỗ hổng của vải địa kỹ thuật cần đủ nhỏ để ngăn chặn các hạt đất cần bảo vệ đi qua, nhưng đồng thời cũng phải đủ lớn để có đủ khả năng thấm nước và tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng nhanh chóng.
Lợi ích khi sử dụng vải địa kĩ thuật
Vải địa kĩ thuật là một vật liệu được sử dụng rộng rãi trong xây dựng để giải quyết các vấn đề liên quan đến nền đất yếu và môi trường. Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng vải địa kĩ thuật:
- Tăng độ bền của công trình: Vải địa kĩ thuật giúp gia tăng khả năng ổn định tổng thể của công trình theo thời gian bằng cách tăng cường độ kháng cắt của đất nền.
- Thoát nước: Vải địa kĩ thuật có chức năng thoát nước nhằm duy trì và thậm chí gia tăng khả năng thấm nước của nền đất.
- Tiết kiệm chi phí: Sử dụng vải địa kĩ thuật giúp giảm thiểu chi phí xử lý đất yếu, giảm sự di chuyển của đất, đồng thời giúp giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.
- Tăng cường độ bền của môi trường: Vải địa kĩ thuật giúp tạo ra một lớp bảo vệ trên mặt đất, giúp giữ ẩm đất và bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình.
- Tăng cường hiệu suất xây dựng: Sử dụng vải địa kĩ thuật giúp tăng cường hiệu suất xây dựng bằng cách giảm thiểu thời gian và chi phí của quá trình xây dựng.
Các tiêu chuẩn thiết kế với vải địa kĩ thuật
Khi thiết kế sử dụng vải địa kỹ thuật trong công trình xây dựng, cần tuân thủ các tiêu chuẩn sau:
- Tính toán định lượng vải địa: định lượng vải địa cần phải đảm bảo đủ để thực hiện chức năng kiểm soát nước và giữ đất cho công trình.
- Lựa chọn loại vải địa phù hợp: loại vải địa cần phải được lựa chọn sao cho phù hợp với đặc tính của đất nền và môi trường xây dựng.
- Xác định hướng định vị vật liệu: vải địa cần được đặt ở vị trí phù hợp để đảm bảo khả năng kiểm soát nước và giữ đất của nó.
- Đảm bảo tính thẩm mỹ: vải địa phải được thiết kế sao cho phù hợp với kiến trúc của công trình và không gây ảnh hưởng đến cảnh quan.
- Đảm bảo tính kết nối và thích ứng: vải địa cần được kết nối chặt chẽ với các vật liệu xung quanh để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, đồng thời có khả năng thích ứng với các biến đổi của môi trường xây dựng.
- Đảm bảo tính an toàn và bảo vệ môi trường: trong quá trình thi công và sử dụng vải địa, cần đảm bảo tính an toàn và bảo vệ môi trường, tránh tác động xấu đến sức khỏe của con người và các hệ sinh thái xung quanh.
Phân loại vải địa kỹ thuật dệt và không dệt
Vải địa kỹ thuật được chia thành 2 loại chính: vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt.
- Vải địa kỹ thuật dệt: Vải địa kỹ thuật dệt là sản phẩm được dệt từ các sợi polyester hoặc polypropylene. Vải này có độ bền cao, độ bền kéo và độ bền mài mòn tốt. Vải địa kỹ thuật dệt có chiều rộng từ 2 đến 6 mét và được sản xuất trên máy dệt chuyên dụng.
- Vải địa kỹ thuật không dệt: Vải địa kỹ thuật không dệt là sản phẩm được sản xuất từ sợi polyester hoặc polypropylene, bằng cách sử dụng các quá trình kỹ thuật như ép nhiệt hoặc kết dính sợi. Vải này có độ dày thường từ 0,5 đến 6mm và được sản xuất trên máy ép nhiệt hoặc máy kết dính. Vải địa kỹ thuật không dệt có tính chống thấm tốt, độ bền kéo và độ bền mài mòn cao.
Cả hai loại vải đều có tính năng chống thấm, làm giảm sự di chuyển của đất và đối lập với lực cắt của đất, tạo sự ổn định cho công trình. Tuy nhiên, vải địa kỹ thuật không dệt thường được sử dụng nhiều hơn trong các công trình xây dựng do tính năng tiện lợi và độ bền cao.
Top 5 vải địa kỹ thuật phổ biến hiện nay
1. Vải Địa Kỹ Thuật Dệt GET
Vải địa kỹ thuật dệt (GET) được sản xuất trên dây chuyền tự động đạt chuẩn công nghệ Châu Âu và làm từ 100% nguyên liệu Polyester cao cấp. Vải địa kỹ thuật này được sử dụng phổ biến trong các công trình quan trọng như cầu cảng, đường lớn, bờ kè bởi vì có cường độ chịu kéo cao và độ dãn dài thấp. Với khả năng đảm bảo độ bền và tuổi thọ dài hạn, vải địa kỹ thuật dệt (GET) là sự lựa chọn tối ưu cho các dự án xây dựng.
Thông số kỹ thuật
Các chỉ tiêuProperties | Tiêu Chuẩn | Đơn vịUnit | GET5 | GET10 | GET15 | GET20 | GET40 | |
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | TCVN 8485 | ASTM D4595 | kN/m | 50/50 | 100/50 | 150/50 | 200/50 | 400/50 |
Độ dãn dài khi đứt – Wide With Elongation at Break | TCVN 8485 | ASTM D4595 | % | ≤ 15 | ||||
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | TCVN 8871/3 | ASTM D6241 | N | 3.500 | 4.500 | 5.500 | 7.000 | 14.000 |
Hệ số thấm – Permeability | TCVN 8487 | ASTM D4491 | m-1 | 0,02 ÷ 0,6 | ||||
Kích thước lỗ O95 – Opening Size O95 | TCVN 8871/6 | ASTM D4751 | mm | 0,075 ÷ 0,34 | ||||
Sức kháng UV – UV resistance | TCVN 8482 | ASTM D4355 | % | ≥ 70 | ||||
Trọng lượng đơn vị – Mass per Unit Area | TCVN 8821 | ASTM D5261 | g/m2 | 150 | 225 | 300 | 400 | 720 |
Chiều dài cuộn – Length | m | 500 | 320 | 220 | 220 | 100 | ||
Khổ rộng – Width | m | 3,5 | ||||||
Xuất xứ | m | Việt Nam |
2. Vải Địa Kỹ Thuật Dệt PP
Vải địa kỹ thuật dệt PP được tạo ra từ sợi polypropylene và được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng để tăng độ bền cho đất và tạo ra một lớp chắn chống thấm. Với khả năng chống lại các yếu tố môi trường như hóa chất, vi khuẩn, tia cực tím, nhiệt độ và độ ẩm, sản phẩm này giúp giảm thiểu quá trình phân hủy và đảm bảo sự ổn định của kết cấu. Ngoài ra, vải địa kỹ thuật dệt PP còn có khả năng lọc nước, điều chỉnh độ ẩm và cân bằng độ thấm của đất.
Thông số kỹ thuật
Các chỉ tiêu | Tiêu Chuẩn | Đơn vị | PP25 | PP50 | |
Properties | Unit | ||||
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | TCVN 8485 | ASTM D4595 | kN/m | 25 | 50 |
Độ dãn dài khi đứt – Wide With Elongation at Break | TCVN 8485 | ASTM D4595 | % | < 25 | < 25 |
Cường độ kéo túm chiều dọc | TCVN 8485 | ASTM D-4632 | N | 790 | 1450 |
Cường độ kéo túm chiều ngang | TCVN 8485 | ASTM D-4632 | N | 780 | 1400 |
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | TCVN 8871/3 | ASTM D6241 | N | 2800 | 5100 |
Cường độ chịu kéo hình thang theo chiều dọc |
TCVN 8485 | ASTM D-4533 | N | 360 | 580 |
Cường độ chịu kéo hình thang theo chiều ngang |
TCVN 8485 | ASTM D-4533 | N | 345 | 530 |
Độ bền chịu tia cực tím @ 500 giờ thí nghiệm |
ASTM D-4355 | % | 70 | 70 | |
Hệ số thấm – Permeability | TCVN 8487 | ASTM D4491 | cm./sec-1 | 0.30 | 0.050 |
Kích thước lỗ O95 – Opening Size O95 | TCVN 8871/6 | ASTM D4751 | mm | 0.20 | 0.070 |
Trọng lượng đơn vị – Mass per Unit Area | TCVN 8821 | ASTM D5261 | gr/m2 | 120 | 240 |
Khổ rộng – Width | m | 4 | 5.35 | ||
Xuất xứ | Việt Nam |
3. Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt ART
Vải địa kỹ thuật không dệt ART được tạo ra từ xơ polypropylene chất lượng cao thông qua phương pháp xuyên kim và cán nhiệt. Sản phẩm này tạo ra một lớp vật liệu vững chắc, giữ nguyên sự ổn định kích thước và có khả năng chịu lực cao khi sử dụng trong các dự án xây dựng.
Các chỉ tiêuProperties | Tiêu Chuẩn | Đơn vịUnit | ART 7 | ART 9 | ART 11 | ART 12 | ART 14 | ART 15 | ART 17 | ART 20 | ART 24 | ART 25 | ART 28 | |
Cường độ chịu kéoTensile Strength | TCVN 8485 | ASTM D 4595 | kN/m | 7.0 | 9.0 | 11.0 | 12.0 | 14.0 | 15.0 | 17.0 | 20.0 | 24.0 | 25.0 | 28.0 |
Độ dãn dài khi đứtWide With Elongation at Break | TCVN 8485 | ASTM D 4595 | % | 40/65 | 40/65 | 40/65 | 40/65 | 45/75 | 45/75 | 50/75 | 50/75 | 50/80 | 50/80 | 50/80 |
Sức kháng thủng CBRCBR Puncture Resistance | TCVN 8871/3 | ASTM D 6241 | N | 1200 | 1500 | 1700 | 1900 | 2100 | 2400 | 2700 | 2900 | 3800 | 4000 | 4500 |
Lưu lượng thấm ở 100mm cột nướcPermeability at 100mm Head | TCVN 8487 | ASTM D 4491 | l/m2/sec | 210 | 170 | 150 | 140 | 125 | 120 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 |
Kích thước lỗ O90Opening Size O90 | TCVN 8871/6 | ASTM D 4751 | micron | 150 | 120 | 115 | 110 | 100 | 90 | 80 | 75 | 70 | 70 | 60 |
Trọng lượng đơn vịMass per Unit Area | TCVN 8821 | ASTM D 5261 | g/m2 | 105 | 125 | 145 | 155 | 175 | 190 | 220 | 255 | 300 | 315 | 350 |
Chiều dài (Length) | m | 250 | 250 | 225 | 225 | 175 | 175 | 150 | 125 | 100 | 100 | 100 | ||
Khổ rộng (Width) | m | 4 |
4. Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt TS
Vải địa kỹ thuật TS được sản xuất từ xơ liên tục và có màu xám đặc trưng. Với độ bền từ 9,5 kN/m đến 28 kN/m, vải địa kỹ thuật không dệt TS được sử dụng làm lớp ngăn cách trong việc xử lý các nền đất yếu. Được chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ và chất lượng bởi Tencate Polyfelt, sản phẩm này đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật cao và là lựa chọn hàng đầu cho các dự án đường bộ và đường thủy.
Tính chất | Tiêu chuẩnthử nghiệm | Đơn vị | TS20 | TS30 | TS34 | TS40 | TS50 | TS60 | TS65 | TS70 | SP73 | TS80 |
Tính chất vật lý | Vải không dệ xuyên kim sợi dài liên tục | |||||||||||
Polymer | 100% polypropylene chính phẩm được ổn định hóa UV | |||||||||||
Sức kháng UV– Cường độ chịu kéo
– Cường độ chọc thủng |
ISO 01319
ISO 12236 |
Giữ được hơn 70 % cường độ ban đầu sau 3 tháng phơi ngoài trờiGiữ được hơn 70 % cường độ ban đầu sau 3 tháng phơi ngoài trời | ||||||||||
Sức kháng hóa học | ||||||||||||
Thí nghiệm tiêu chuẩn ISOCường độ chịu kéo (ave)
Độ giãn dài kéo đứt (md/ed) Năng lượng chịu kéo Cường độ chọc thủng CBR
Xuyên thủng côn rơi động Kích thước lỗ hiệu dụng (O90) Lưu lượng thẩm đứng – H = 50mm – H = 100mm Hệ số thẩm đứng Lưu lượng thấm ngang – 20kPa – 200kPa
Khối lượng đơn vị Chiều dày
|
ISO 10319
ISO 10319 Tính toán ISO 12236
ISO 13433 ISO 12956
ISO 11058 ISO 11058 ISO 11058
ISO 12958 ISO 12958
ISO 9864 ISO 9863 |
kN/m
% kN/m N
mm mm
1/m²/s 1/m²/s m/s
1/m.h 1/m.h
g/m² mm |
9.5
75/35 2.5 1500
30 0.12
115 217 3.10–³
4 1.4
125 1.2 |
11.5
75/35 3.2 1750
27 0.10
100 187 3.10–³
7 2.2
155 1.5 |
12
75/35 3.3 1750
27 0.1
95 140 3.10–³
7 2.2
165 1.5 |
13.5
75/35 3.7 2100
26 0.10
90 176 3.10–³
9 2.5
180 1.7 |
15
75/35 4.1 2350
23 0.10
85 168 3.10–³
11 2.9
200 1.9 |
19
80/35 5.5 2900
20 0.09
72 155 3.10–³
13 3.0
250 2.2
|
21.5
80/40 65 3300
7 0.09
65 136 3.10–³
14 3.2
285 2.5 |
24
80/40 7.2 3850
15 0.09
55 117 3.10–³
16 3.6
350 3.0 |
25
80/40 7.5 3900
15 0.09
55 85 3.10–³
16 3.6
350 3.0
|
28
80/40 8.4 4250
14 0.08
50 106 3.10–³
20 4.0
400 3.2
|
Thí nghiệm tiêu chuẩn ASTMCường độ kéo giật (md/cd)
Độ giãn dài kéo giật (md/cd)
Kích thước lỗ biểu kiến (O95) Hệ số thẩm đơn vị |
ASTM D 4632
ASTM D 4632
ASTM D 4751 ASMT D 4491 |
N
%
Mm s– |
560/510
75/40
0.26 3.0 |
690/600
75/40
0.25 2.7 |
690/600
75/40
0.25 2.7 |
825/720
75/40
0.24 2.0
|
920/810
75/40
0.21 2.0 |
1150/1025
75/40
0.19 2.0 |
1300/1200
75/40
0.18 1.7
|
1500/1400
75/40
0.18 1.7
|
1500/1400
75/40
0.18 1.7
|
1770/1650
75/40
0.15 1.7
|
Kích thước cuộn tiêu chuẩnChiều rộng
Chiều dài Diện tích Trọng lượng cuộn |
m
m m2 kg |
4
250 1000 135 |
4
225 900 150 |
4
250 1000 158 |
4
200 800 154 |
4
175 700 150 |
4
135 540 145 |
4
125 500 153 |
4
100 400 140 |
4
100 400 150 |
4
90 360 154 |
5. Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt VNT
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT được sản xuất trên dây chuyền của Hàn quốc, công nghệ xuyên kim và gia nhiệt, xơ được nhập 100% từ Châu Âu và các nước phát triển.
Tên sản phẩm gồm 2 phần: phần Tên công ty và phần số thể hiện cường lực nhân đôi
- Tên Công ty + Số cường lực nhân đôi: VNT + 24
- VNT 24 là sản phẩm Vải địa kỹ thuật không dệt VNT cường lực 12 kN/m
- VNT 50 là sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt VNT cường lực 25 kN/m
Các chỉ tiêu( Properties) | Phương pháp thử (Method) | Đơn vị(Unit) | VNT12B | VNT14 | VNT16 | VNT18 | VNT20 | VNT22 |
Lực kéo đứt lớn nhất (chiều cuộn, khổ)Tensile Strength at Break (Warp, Weft) | ASTM D-4595 | kN/m | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Khối lượng đơn vịMass Per Unit Area | ASTM D-5261 | g/m2 | 100 | 105 | 117 | 120 | 130 | 150 |
Chiều dàyThickness | ASTM D-5199 | mm | 1,0 | 1,1 | 1,18 | 1,19 | 1,22 | 1,25 |
Hệ số thấm đơn vịPermeability | ASTM D-4491 | 10-4m/s | 35 | 35 | 35 | 30 | 30 | 30 |
Độ giãn dài khi đứt (Chiều cuộn, khổ)Elongation at Break (Warp, Weft) | ASTM D 4595 | % | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 |
Lực kéo giật lớn nhất (Chiều cuộn, khổ)Grab Tensil Strength (Warp, Weft) | ASTM D-4632 | N | 400 | 430 | 490 | 550 | 610 | 670 |
Lực chịu xé lớn nhất (Chiều cuộn, khổ)Tear Strength (Warp, Weft) | ASTM D-4533 | N | 150 | 180 | 200 | 230 | 250 | 280 |
Lực kháng xuyên CBRCBR Puncture | ASTM D-6241 | N | 1000 | 1300 | 1400 | 1500 | 1610 | 1770 |
Lực đâm thủng thanhPuncture Strength | ASTM D-4833 | N | 170 | 200 | 220 | 250 | 290 | 320 |
Kích thước lỗ O95Opening Size O95 | ASTM D-4751 | mm | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 |
Chiều dài cuộn (Length) | m | 250 | 250 | 250 | 250 | 200 | 200 | |
Chiều rộng cuộn (Width) | m | 4 |
Các chỉ tiêu( Properties) | Phương pháp thử (Method) | Đơn vị(Unit) | VNT24 | VNT28 | VNT30 | VNT34 | VNT38 |
Lực kéo đứt lớn nhất (chiều cuộn, khổ)Tensile Strength at Break (Warp, Weft) | ASTM D-4595 | kN/m | 12 | 14 | 15 | 17 | 19 |
Khối lượng đơn vịMass Per Unit Area | ASTM D-5261 | g/m2 | 160 | 190 | 200 | 230 | 260 |
Chiều dàyThickness | ASTM D-5199 | mm | 1,55 | 1,97 | 1,99 | 2 | 2,03 |
Hệ số thấm đơn vịPermeability | ASTM D-4491 | 10-4m/s | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Độ giãn dài khi đứt (Chiều cuộn, khổ)Elongation at Break (Warp, Weft) | ASTM D 4595 | % | 65 | 1,97 | 1,99 | 2 | 2,03 |
Lực kéo giật lớn nhất (Chiều cuộn, khổ)Grab Tensil Strength (Warp, Weft) | ASTM D-4632 | N | 730 | 850 | 920 | 1040 | 1160 |
Lực chịu xé lớn nhất (Chiều cuộn, khổ)Tear Strength (Warp, Weft) | ASTM D-4533 | N | 300 | 350 | 370 | 420 | 470 |
Lực kháng xuyên CBRCBR Puncture | ASTM D-6241 | N | 1930 | 2250 | 2410 | 2730 | 3050 |
Lực đâm thủng thanhPuncture Strength | ASTM D-4833 | N | 350 | 410 | 440 | 530 | 590 |
Kích thước lỗ O95Opening Size O95 | ASTM D-4751 | mm | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,075 | < 0,075 |
Chiều dài cuộn (Length) | m | 200 | 125 | 125 | 125 | 125 | |
Chiều rộng cuộn (Width) | m | 4 |
Các chỉ tiêu( Properties) | Phương pháp thử (Method) | Đơn vị(Unit) | VNT40 | VNT44 | VNT48 | VNT50 | VNT56 |
Lực kéo đứt lớn nhất (chiều cuộn, khổ)Tensile Strength at Break (Warp, Weft) | ASTM D-4595 | kN/m | 20 | 22 | 24 | 25 | 28 |
Khối lượng đơn vịMass Per Unit Area | ASTM D-5261 | g/m2 | 290 | 300 | 320 | 330 | 380 |
Chiều dàyThickness | ASTM D-5199 | mm | 2,05 | 2,07 | 2,09 | 2,1 | 2,15 |
Hệ số thấm đơn vịPermeability | ASTM D-4491 | 10-4m/s | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Độ giãn dài khi đứt (Chiều cuộn, khổ)Elongation at Break (Warp, Weft) | ASTM D 4595 | % | 70 | 70 | 70 | 70 | 75 |
Lực kéo giật lớn nhất (Chiều cuộn, khổ)Grab Tensil Strength (Warp, Weft) | ASTM D-4632 | N | 1220 | 1340 | 1460 | 1530 | 1710 |
Lực chịu xé lớn nhất (Chiều cuộn, khổ)Tear Strength (Warp, Weft) | ASTM D-4533 | N | 480 | 510 | 550 | 560 | 630 |
Lực kháng xuyên CBRCBR Puncture | ASTM D-6241 | N | 3210 | 3530 | 3850 | 4010 | 4510 |
Lực đâm thủng thanhPuncture Strength | ASTM D-4833 | N | 600 | 660 | 720 | 750 | 840 |
Kích thước lỗ O95Opening Size O95 | ASTM D-4751 | mm | < 0,075 | < 0,075 | < 0,075 | < 0,075 | < 0,075 |
Chiều dài cuộn (Length) | m | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | |
Chiều rộng cuộn (Width) | m | 4 |
Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật
Quá trình thi công với vải địa kỹ thuật thường bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị mặt bằng: Bề mặt cần được làm phẳng, loại bỏ các chất thải, vật liệu không cần thiết và nén chặt đất nền để tạo ra một bề mặt cứng.
- Đặt lớp vải địa kỹ thuật: Vải địa kỹ thuật được đặt lên mặt đất với một số đường cắt thích hợp để phù hợp với hình dạng của bề mặt cần bảo vệ.
- Cắt và ghép: Nếu bề mặt cần che phủ có hình dạng phức tạp, vải địa kỹ thuật sẽ được cắt và ghép với nhau để đảm bảo phủ đầy bề mặt.
- Bó gọn vải địa kỹ thuật: Sau khi vải địa kỹ thuật được đặt, chúng cần được bó gọn lại để đảm bảo không bị tháo ra khỏi vị trí.
- Định hình độ dốc: Vải địa kỹ thuật thường được sử dụng để tạo độ dốc cho bề mặt đất. Sau khi vải địa kỹ thuật được đặt, chúng cần được định hình và nén chặt đất xung quanh để tạo ra độ dốc mong muốn.
- Định hình nền: Nếu vải địa kỹ thuật được sử dụng để bảo vệ nền đất yếu, nó sẽ được định hình và nén chặt để tạo ra một nền đất cứng hơn.
- Lắp đặt các hệ thống khác: Sau khi vải địa kỹ thuật đã được đặt, các hệ thống khác như hệ thống thoát nước, hệ thống dẫn nước, hệ thống thoát nước, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống xây dựng khác cũng được lắp đặt.
- Bảo vệ vải địa kỹ thuật: Cuối cùng, vải địa kỹ thuật cần được bảo vệ tránh bị vỡ hoặc hư hỏng trong quá trình thi công bằng cách tránh đặt các vật dụng nặng lên trên và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.
Phương pháp thí nghiệm vải địa kỹ thuật
Khối lượng: ASTM D-3776 (đơn vị:g/m2)
Chiều dày: ASTM D-5199 (đơn vị: mm)
Cường độ chịu kéo giật: ASTM D-4632 (đơn vị: KN)
Độ giãn dài kéo giật: ASTM D-4632(đơn vị: %)
CBR đâm thủng: ASTM D-6241 hoặc Bs 6906-Part4 (đơn vị:N)
Kích thước lỗ 095: ASTM D-4751 (đơn vị: mm)
Hệ số thấm: ASTM D-4491 hoặc BS 6906/4 (đơn vị: x10-4 m/s)
Mua vải địa kỹ thuật ở đâu giá tốt?
ATH Group là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm vải địa kỹ thuật chất lượng cao và giá cả cạnh tranh trên thị trường. Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm vải địa kỹ thuật đạt tiêu chuẩn cao về chất lượng, độ bền, độ ổn định và khả năng chống thấm, phù hợp với nhiều loại đất và điều kiện khác nhau.

Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, đội ngũ chuyên gia tại ATH Group sẽ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với dự án của họ, đồng thời cung cấp các giải pháp thi công hiệu quả để đảm bảo tiết kiệm chi phí và thời gian.
Khách hàng của chúng tôi bao gồm các công ty xây dựng, nhà thầu và chủ đầu tư trên toàn quốc. Với sự tận tâm và chuyên nghiệp, ATH Group cam kết đem đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, giúp các dự án xây dựng được triển khai hiệu quả và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ ngay hôm nay.