SIKA POXITAR MY: CHẤT PHỦ HAI THÀNH PHẦN CHUYÊN DỤNG VỚI NHIỀU ỨNG DỤNG
MÔ TẢ
Sika Poxitar MY, trước đây được gọi là Sika Inertol Poxitar MY, là một chất phủ hai thành phần chất lượng cao, đông cứng và kháng hóa với hàm lượng dung môi thấp. Sản phẩm này được chế tạo từ sự kết hợp gốc epoxy, dầu than đá và các thành phần kháng chất khác.
Sika Poxitar MY được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu khắt khe trong việc bảo vệ các kết cấu khỏi ảnh hưởng của môi trường ẩm ướt và hóa chất, là lựa chọn lý tưởng cho việc xử lý các công trình như nhà máy xử lý nước thải, mố cầu ngâm trong nước, bồn chứa bằng thép hoặc bê tông, bồn chứa dầu, bảo vệ kết cấu thép và các công trình kết cấu ngầm.

ỨNG DỤNG
Sika Poxitar MY được đánh giá cao trong việc bảo vệ và gia cố các kết cấu trước các yếu tố môi trường và hóa chất. Các ứng dụng chính bao gồm:
- Nhà máy xử lý nước thải.
- Mố cầu ngâm trong nước.
- Bồn chứa bằng thép hoặc bê tông.
- Bồn chứa dầu.
- Bảo vệ kết cấu thép.
- Kết cấu ngầm.
Tuy nhiên, lưu ý rằng Sika Poxitar MY không thích hợp cho bề mặt tiếp xúc với nước uống sinh hoạt.
ƯU ĐIỂM
Sika Poxitar MY mang lại nhiều lợi ích cho các dự án xây dựng và bảo trì, bao gồm:
- Khả năng kháng mài mòn cao, đảm bảo bề mặt bền vững trước tác động của môi trường khắc nghiệt.
- Độ giãn dài tới đứt 50% (±10%), giúp hạn chế sự hủy hoại khi có biến dạng.
- Cường độ bám dính cao trên bề mặt bê tông và thép, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ với kết cấu.
- Khả năng kháng hóa chất tốt đối với nhiều loại chất gây ảnh hưởng xấu.
- Dễ thi công và có thể áp dụng như lớp phủ bên trong và bên ngoài cho kết cấu ngâm trong nước lâu dài.
- Kháng nhiệt độ từ -60°C đến +300°C, phù hợp cho nhiều điều kiện khí hậu và môi trường khác nhau.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
- Đóng gói:
- Thành phần A: 16 lít/thùng.
- Thành phần B: 4 lít/can.
- Hỗn hợp A + B là 20 lít/bộ (28kg/bộ).
- Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Điều kiện lưu trữ: Lưu trữ đúng cách trong điều kiện còn nguyên thùng, chưa mở và bảo quản với nhiệt độ từ +5°C đến +30°C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
- Tỷ trọng: ~1.4 kg/l (đã trộn).
- Hàm lượng chất rắn theo thể tích: 85 ± 2%.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Kháng mài mòn: Chỉ số kháng ~100 (ASTM D4060).
- Độ giãn dài tới đứt: 50% (±10%) (ASTM D638-14).
- Cường độ bám dính:
- Trên bề mặt bê tông: ~1.5 N/mm² (ASTM D7234-12).
- Trên bề mặt thép: ~1.6 N/mm².
- Kháng hóa chất (đánh giá từ rất tốt đến cực tốt):
- Tiếp xúc với axit, kiềm, dung môi, muối, nước: Cực tốt.
- Tiếp xúc điểm, tràn mặt hóa chất dạng khí: Cực tốt.
- Khả năng kháng nhiệt: <600°C.
- Tỷ lệ trộn: Thành phần A: Thành phần B = 4:1 theo thể tích.
- Định mức tiêu thụ: 0.2-0.25 kg/m²/lớp, tối thiểu 2 lớp.
- Chiều dày lớp (2 lớp): ~260 micron (chiều dày ướt) / ~220 micron (chiều dày khô).
- Nhiệt độ môi trường: Tối thiểu +10°C và tối đa +30°C.
- Nhiệt độ bề mặt: Tối thiểu +10°C và tối đa +30°C.
- Thời gian thi công: ~2 giờ (tại +25°C).
- Thời gian chờ / Lớp phủ: Tối thiểu 8 giờ và tối đa 24 giờ.
Chú ý: Thời gian chờ giữa các lớp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu và thời tiết. Khi ở nhiệt độ thấp, thời gian chờ có thể tăng. Để đảm bảo kết dính tốt giữa các lớp, cần mài sơ bề mặt lớp sơn trước và khử bụi thật kỹ càng. Thời gian khô bề mặt là ~2 giờ.

HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA POXITAR MY
Điều kiện bề mặt bê tông:
- Tuổi tối thiểu của bê tông là 14 ngày và cường độ tối thiểu là 20 N/mm².
- Bề mặt cần khô ráo, đặc chắc và bám dính tốt, cần loại bỏ các thành phần bong tróc, vữa xi măng rời rạc và các thành phần ô nhiễm khác.
- Cần chuẩn bị bề mặt bê tông bằng các biện pháp cơ học như cọ thép, máy mài, máy cào hoặc bằng nước áp lực hoặc phun cát. Việc này rất quan trọng đối với trường hợp tiếp xúc ngâm trong hóa chất.
- Các lỗ lớn, hốc sâu, bọt khí cần được trám trét lại và làm đầy bằng các sản phẩm Sikadur.
- Phụ thuộc vào điều kiện chất lượng bề mặt (độ nhám, rỗ, …) định mức áp dụng cho lớp thi công đầu tiên sẽ cao hơn. Định mức cho việc thi công bằng phun chân không hay cọ là như nhau.
Bề mặt thép:
- Bề mặt thép cần khô ráo, không dính dầu, mỡ và bụi bẩn.
- Trong trường hợp bề mặt chìm trong hóa chất, cần sử dụng vệ sinh bằng máy bắn cát để di chuyển thành phần bong tróc, ô nhiễm (gỉ sơn, lớp vẩy, …) nhằm đảm bảo tối thiểu 95% diện tích bề mặt được kiểm soát tốt.
- Trong trường hợp bề mặt không ngâm trong hóa chất, cần tẩy bong làm sạch tất cả gỉ thép, lớp vẩy hay vật lạ (phải duy trì bề mặt có màu xám) dùng cụ làm vệ sinh cần theo chỉ định và khuyến cáo.
- Lớp phủ đối với tất cả các trường hợp với bề mặt kim loại cần được triển khai tiến hành trong 4 giờ và không để chậm chễ sau khi bề mặt được chuẩn bị.
- Trường hợp tiếp xúc cơ học nặng thì nên kết hợp với Friazinc RMY.
Trộn
- Khuấy thành phần A (thành phần cơ bản) cho thật kỹ.
- Thêm thành phần B (chất đóng rắn) và trộn đều cùng cần trộn điện cơ học và kết hợp đưa lên xuống.
- Khi đó hỗn hợp trộn có thể sử dụng được ngay.
Thi công
- Sika Poxitar MY có thể được phun chân không bằng phương pháp phun truyền thống, cọ hoặc con lăn.
Vệ sinh dụng cụ
- Vệ sinh dụng cụ ngay sau khi thi công bằng Thinner C hoặc Thinner S.
- Thành phần đóng rắn cần được loại bỏ bằng biện pháp cơ học.
Lưu ý quan trọng
- Đối với sàn và tường trong khu vực hạn chế thường có độ ẩm cao, bắt buộc phải tuân thủ kiểm soát độ ẩm bề mặt tối đa là 6%.
Thông tin cơ bản của sản phẩm
- Tất cả thông số kỹ thuật trong tài liệu này dựa trên kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm. Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp cụ thể.
Quý –
Mố cầu ngâm trong nước